Ticker

6/recent/ticker-posts

Header Ads Widget

[BHXH] Hướng dẫn CÁCH NỘP chế độ ốm

[BHXH] Hướng dẫn CÁCH NỘP chế độ ốm

Đối với người lao động khi tham gia bảo hiểm xã hội sẽ được đảm bảo đầy đủ quyền lợi. Với các trường hợp nghỉ ốm đau sẽ được hưởng chế độ theo quy định. Vậy thủ tục, trình tự nộp hồ sơ như thế nào? Bài viết hôm nay chúng tôi sẽ hướng dẫn cách nộp để hưởng chế độ ốm đau. 

1. Điều kiện hưởng chế độ ồm đau

[BHXH] Hướng dẫn CÁCH NỘP chế độ ốm


Theo Điều 3 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2015, NLĐ được hưởng chế độ ốm đau nếu thuộc một trong các trường hợp sau:

-NLĐ bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động hoặc điều trị thương tật, bệnh tật tái phát do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế.

- NLĐ phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.

- NLĐ nữ đi làm trước khi hết thời hạn nghỉ sinh con mà thuộc một trong các trường hợp vừa nêu trên.

Không giải quyết chế độ ốm đau đối với các trường hợp sau đây:

- NLĐ bị ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự hủy hoại sức khỏe, do say rượu hoặc sử dụng chất ma túy, tiền chất ma túy.

(Xem Danh mục chất ma túy tại Nghị định 73/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018).

- NLĐ nghỉ việc điều trị lần đầu do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

- NLĐ bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động trong thời gian đang nghỉ phép hằng năm, nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương theo quy định của pháp luật lao động; nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật về BHXH.

2. Hướng dẫn hồ sơ, thủ tục hưởng chế độ ốm đau

[BHXH] Hướng dẫn CÁCH NỘP chế độ ốm


(1) Trình tự thực hiện

Bước 1. Lập, nộp hồ sơ

- NLĐ: lập hồ sơ theo quy định tại mục (3) Thành phần hồ sơ và nộp cho đơn vị SDLĐ.

- Đơn vị SDLĐ: tiếp nhận hồ sơ từ NLĐ; lập Danh sách đề nghị giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK (mẫu số 01B-HSB) trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định; nộp cho cơ quan BHXH nơi đơn vị SDLĐ đóng BHXH.

Bước 2. Cơ quan BHXH tiếp nhận hồ sơ và giải quyếttheo quy định

Bước 3. Nhận kết quả

- Đơn vị SDLĐ: nhận Danh sách giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK và tiền trợ cấp.

- NLĐ: nhận tiền trợ cấp.

(2) Cách thức thực hiện

**Nộp hồ sơ:

- NLĐ nộp hồ sơ trực tiếp cho đơn vị SDLĐ;

- Đơn vị SDLĐ nộp hồ sơ cho cơ quan BHXH bằng một trong các hình thức sau:

+ Qua giao dịch điện tử: đơn vị SDLĐ lập hồ sơ điện tử, ký số và gửi lên Cổng Thông tin điện tử BHXH Việt Nam hoặc qua tổ chức I-VAN; nếu chưa chuyển đổi hồ sơ giấy sang dạng điện tử thì gửi hồ sơ giấy đến cơ quan BHXH qua dịch vụ bưu chính công ích.

+ Qua dịch vụ bưu chính công ích;

+ Trực tiếp tại cơ quan BHXH.

**Nhận kết quả:

- Đơn vị SDLĐ: trực tiếp nhận Danh sách giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK tại cơ quan BHXH hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích, giao dịch điện tử; nhận tiền trợ cấp cơ quan BHXH chuyển qua tài khoản của đơn vị để chi trả cho NLĐ đăng ký nhận bằng tiền mặt tại đơn vị SDLĐ.

- NLĐ nhận tiền trợ cấp bằng một trong các hình thức sau:

+ Thông qua tài khoản cá nhân;

+ Trực tiếp nhận tại cơ quan BHXH trong trường hợp chưa nhận tại đơn vị mà đơn vị đã chuyển lại kinh phí cho cơ quan BHXH;

+ Thông qua đơn vị SDLĐ;

+ Trường hợp ủy quyền cho người khác lĩnh thay, thực hiện theo quy định tại thủ tục “Ủy quyền lĩnh thay các chế độ BHXH, trợ cấp thất nghiệp” hoặc bản chính Hợp đồng ủy quyền theo quy định của pháp luật.

(3) Thành phần hồ sơ

**Đối với NLĐ:

- Trường hợp điều trị nội trú:

+ Bản sao Giấy ra viện của NLĐ hoặc của con NLĐ dưới 7 tuổi. Trường hợp người bệnh tử vong tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì thay bằng bản sao Giấy báo tử; trường hợp Giấy báo tử không thể hiện thời gian vào viện thì bổ sung giấy tờ khác của cơ sở khám, chữa bệnh có thể hiện thời gian vào viện;

+ Trường hợp chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh trong quá trình điều trị nội trú thì có thêm Bản sao Giấy chuyển tuyến hoặc Giấy chuyển viện.

- Trường hợp điều trị ngoại trú:

Bản chính Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH. Trường hợp cả cha và mẹ đều nghỉ việc chăm con thì giấy chứng nhận nghỉ việc của một trong hai người là bản sao; hoặc giấy ra viện có chỉ định của y, bác sỹ điều trị cho nghỉ thêm sau thời gian điều trị nội trú.

- Trường hợp NLĐ hoặc con của NLĐ khám, chữa bệnh ở nước ngoài: Bản sao của bản dịch tiếng Việt giấy KCB do cơ sở KCB ở nước ngoài cấp.

**Đối với đơn vị SDLĐ: Bản chính Danh sách đề nghị giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK (mẫu 01B-HSB).

(4) Số lượng hồ sơ: 01 bộ

(5) Thời hạn giải quyết: Tối đa 6 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ theo quy định.

3. Thời hạn nộp hồ sơ giải quyết chế độ ốm đau

[BHXH] Hướng dẫn CÁCH NỘP chế độ ốm


Trường hợp đúng hạn nộp hồ sơ:
Căn cứ theo Khoản 1 và Khoản 2 tại Điều 102 của Luật Bảo hiểm xã hội (BHXH) năm 2014 được quy định cụ thể như sau:

“Điều 102. Giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản

1. Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc, người lao động có trách nhiệm nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 100, các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 101 của Luật này cho người sử dụng lao động.

Trường hợp người lao động thôi việc trước thời điểm sinh con, nhận nuôi con nuôi thì nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 101 của Luật này và xuất trình sổ bảo hiểm xã hội cho cơ quan bảo hiểm xã hội…“

Như vậy, trong thời hạn 45 ngày kề từ ngày người lao động trở làm việc, người lao động phải cung cấp hồ sơ đơn vị sử dụng lao động. Và trong vòng 10 ngày kể từ ngày người lao động cung cấp hồ sơ, đơn vị sử dụng lao động phải tiến hành nộp hồ sơ giải quyết chế độ ốm đau cho cơ quan Bảo hiểm xã hội trong thời hạn 10 ngày làm việc.

2. Trường hợp hồ sơ bị trễ hạn:

Căn cứ theo khoản 1 điều 116 của Luật Bảo hiểm xã hội (BHXH) năm 2014 được quy định cụ thể như sau:

” Điều 116: Giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm xã hội chậm so với thời hạn quy định

1. Trường hợp vượt quá thời hạn được quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 102, khoản 1 Điều 103, khoản 1 và khoản 2 Điều 110, khoản 1 và khoản 2 Điều 112 của Luật này thì phải giải trình bằng văn bản…”

Như vậy, nếu trường hợp bạn vì lý do nào đó mà chậm nộp hồ sơ đề nghị giải quyết chế độ ốm đau thì các bạn cần làm công văn giải trình kèm theo để Cơ quan BHXH có cơ sở xem xét giải quyết.