Rút BHXH Một Lần Được Bao Nhiêu Tiền?
Đối với người tham gia bảo hiểm xã hội, khi muốn rút BHXH một lần sẽ được rút bao nhiêu? Đây là vấn đề được nhiều người lao động quan tâm. Vậy trình tự, thủ tục để hưởng bảo hiểm xã hội được quy định như thế nào? Hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội một lần cần những giấy tờ gì? Bài viết dưới đây chúng tôi sẽ cung cấp đầy đủ thông tin đến bạn đọc.
1. Bảo hiểm xã hội 1 lần là gì?
Theo quy định tại Điều 3 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, bảo hiểm xã hội (BHXH) là sự bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết.
Trên cơ sở này, trong một số trường hợp, những người tham gia BHXH khi có yêu cầu sẽ được giải quyết bảo hiểm xã hội 1 lần.
2. Những điều cần biết về bảo hiểm xã hội 1 lần
- Điều kiện rút bảo hiểm xã hội một lần
Tại Khoản 1 Điều 60 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 có quy định về Bảo hiểm xã hội một lần đối với người không đủ điều kiện hưởng lương hưu như sau:
"Người lao động quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Luật này mà có yêu cầu thì được hưởng bảo hiểm xã hội một lần nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Đủ tuổi hưởng lương hưu theo quy định tại các khoản 1, 2 và 4 Điều 54 của Luật này mà chưa đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội hoặc theo quy định tại khoản 3 Điều 54 của Luật này mà chưa đủ 15 năm đóng bảo hiểm xã hội và không tiếp tục tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện;
Và tại Nghị quyết số 93/2015/QH13 ngày 22/06/2015 có quy định:
"...Trường hợp người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc sau một năm nghỉ việc, người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện sau một năm không tiếp tục đóng bảo hiểm xã hội mà chưa đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội khi có yêu cầu thì được nhận bảo hiểm xã hội một lần.”
Như vậy, trường hợp của bạn đủ điều kiện nhận bảo hiểm xã hội một lần
- Về mức hưởng khi rút bảo hiểm xã hội 1 lần
Đối với mức hưởng được quy định tại Khoản 2 Điều 60 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 cũng quy định về mức hưởng BHXH một lần và cách tính theo số năm đóng BHXH như sau:
"...a) 1,5 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội cho những năm đóng trước năm 2014;
b) 02 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội cho những năm đóng từ năm 2014 trở đi."
Từ các căn cứ trên có thể nhật thấy, sau 12 tháng ngừng đóng Bảo hiểm xã hội bạn có thể nhận trợ cấp Bảo hiểm xã hội một lần. Mức trợ cấp Bảo hiểm xã hội 1 lần = 1,5 tháng lương bình quân đóng Bảo hiểm xã hội cho mỗi năm (trường hợp của bạn áp dụng đối với mức quy định trước năm 2014)
Đối với nội dung bạn hỏi về thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản thì tại Khoản 2 Điều 39 Luật Bảo hiểm xã hội quy định: "Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng được tính là thời gian đóng bảo hiểm xã hội, người lao động và người sử dụng lao động không phải đóng bảo hiểm xã hội".
Theo quy định nếu thời gian đóng bảo hiểm xã hội có tháng lẻ dưới 3 tháng thì không tính, từ đủ 3 tháng đến đủ 6 tháng tính là nửa năm, từ 6 tháng đến 12 tháng tính tròn 1 năm.
- Số tiền rút bảo hiểm xã hội 1 lần
Như vậy, trong trường hợp của bạn cách tính tiền bảo hiểm xã hội một lần được áp dụng và tính như sau:
Tháng 01/2010 - 12/2010: thời gian 12 tháng - mức lương là 1.200.000: 1.200.000x12=14.400.000.
Tháng 01/2011 - 09/2011: 1.445.000x9=13.005.000.
Tháng 10/2011 - 12/2011: 2.140.000x3= 6.420.000.
Tháng 07/2012 - 10/2012 : 2.140.000x4=8.560.000.
Tháng 03/2013 - 07/2013: 2.515.000x5=12.575.000.
Tổng thời gian là: 12+9+3+4+5= 33 tháng.
Tổng số lương là:
14.400.000+13.005.000+6.420.000+8.560.000+12.575.000 = 54.960.000.
Mức lương bình quân là: 54.960.000/33= 1.665.455.
Thời gian đóng bảo hiểm xã hội là: 3 năm 1 tháng.
Trợ cấp Bảo hiểm xã hội 1 lần: 1.665.455x3x1,5= 7.494.545.
Như vậy, bạn sẽ nhận được tổng số tiền bảo hiểm 1 lần là 7.494.545 đồng.
3. Hồ sơ hưởng BHXH 1 lần
Căn cứ Quyết định 222/QĐ-BHXH ban hành ngày 25/02/2021, hồ sơ đề nghị nhận BHXH 01 lần được quy định như sau:
- Bản chính Sổ bảo hiểm xã hội.
- Bản chính Đơn đề nghị (Mẫu số 14-HSB).
- Đối với người ra nước ngoài để định cư phải nộp thêm bản sao Giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc thôi quốc tịch Việt Nam hoặc bản dịch tiếng Việt được chứng thực hoặc công chứng một trong các giấy tờ sau đây:
+ Hộ chiếu do nước ngoài cấp.
+ Thị thực của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp có xác nhận việc cho phép nhập cảnh với lý do định cư ở nước ngoài.
+ Giấy tờ xác nhận về việc đang làm thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài; giấy tờ xác nhận hoặc thẻ thường trú, cư trú có thời hạn từ 05 năm trở lên của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp.
- Trường hợp bị mắc những bệnh nguy hiểm đến tính mạng như: Ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS thì có thêm trích sao/tóm tắt hồ sơ bệnh án thể hiện tình trạng không tự phục vụ được; nếu bị mắc các bệnh khác thì thay bằng Biên bản giám định mức suy giảm từ 81% khả năng lao động trở lên của Hội đồng giám định y khoa thể hiện tình trạng không tự phục vụ được.
- Trường hợp thanh toán phí giám đinh y khoa thì có thêm hóa đơn, chứng từ thu phí giám định kèm theo bản chính bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện giám định y khoa.
- Bản chính Bản khai cá nhân về thời gian, địa bàn phục vụ trong Quân đội có hưởng phụ cấp khu vực (Mẫu số 04B - HBQP ban hành kèm theo Thông tư 136/2020/TT-BQP ngày 29/10/2020) đối với người có thời gian phục vụ trong Quân đội trước ngày 01/01/2007 tại địa bàn có hưởng phụ cấp khu vực mã sổ bảo hiểm xã hội không thể hiện đầy đủ thông tin làm căn cứ tính phụ cấp khu vực.